Tổng Hợp 9+ Đề Toán Tuổi Thơ Lớp 4 Có Lời Giải Chi Tiết

đề toán tuổi thơ lớp 4

Toán học luôn là một môn học quan trọng trong chương trình tiểu học, đặc biệt là đối với học sinh lớp 4 khi các em bắt đầu tiếp xúc với những khái niệm và bài toán phức tạp hơn. Để hỗ trợ các em học sinh và phụ huynh trong quá trình ôn tập và nâng cao kiến thức, việc tổng hợp các đề toán tuổi thơ lớp 4 cùng lời giải chi tiết là vô cùng cần thiết. Bài viết tổng hợp đề thi Toán Tuổi Thơ lớp 4 có lời giải chi tiết sẽ cung cấp cho các em những bài tập chọn lọc, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết giúp các em dễ dàng hiểu bài và luyện tập hiệu quả. Qua đó, các em không chỉ củng cố kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic, sẵn sàng cho những thử thách học tập tiếp theo.

Chương trình học của toán lớp 4

Chương trình học Toán lớp 4 tại Việt Nam được thiết kế nhằm giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản và phát triển tư duy logic, kỹ năng giải quyết vấn đề. Dưới đây là tổng quan về các nội dung chính trong chương trình Toán lớp 4:

Số học Số tự nhiên:

  • Ôn tập về các số đến 100.000.
  • Giới thiệu các số đến hàng triệu.
  • Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia với các số tự nhiên lớn.

Phân số:

  • Khái niệm phân số, các phép toán với phân số (cộng, trừ, nhân, chia).
  • So sánh phân số.

Số thập phân:

  • Giới thiệu số thập phân, các phép toán với số thập phân (cộng, trừ, nhân, chia).
  • So sánh số thập phân.
Đại số Biểu thức và giá trị biểu thức: Tính giá trị của các biểu thức số học.

Giới thiệu về dấu hiệu chia hết: Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Hình học Các hình học cơ bản:

  • Điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
  • Góc, cách đo góc bằng thước đo góc.
  • Tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
  • Đường tròn, bán kính, đường kính.

Diện tích và chu vi: Tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.

Đo lường Đơn vị đo lường: 

  • Ôn tập và mở rộng các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
  • Đổi đơn vị đo.

Tính toán với các đơn vị đo: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.

Giải toán có lời văn Bài toán cơ bản: Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên và phân số.

Bài toán nâng cao:

  • Các bài toán liên quan đến tỷ lệ, tính phần trăm.
  • Bài toán có hai bước giải.
Bài toán thực tế Bài toán về thời gian, tiền tệ, đo lường trong cuộc sống hàng ngày.

Các bài toán liên quan đến tính toán trong mua bán, sử dụng số liệu thống kê đơn giản.

Chương trình Toán lớp 4 được xây dựng để không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản mà còn phát triển tư duy logic, kỹ năng giải quyết vấn đề và khả năng ứng dụng Toán học vào thực tế. Qua các bài học và bài tập, học sinh sẽ được rèn luyện để trở nên tự tin và linh hoạt trong việc sử dụng Toán học.

Xem thêm: Tổng Hợp 100+ Đề Thi Toán Tuổi Thơ Lớp 5 Có Đáp Án Chi Tiết 

Cách dạy trẻ toán lớp 4 hiệu quả

Dạy trẻ toán lớp 4 hiệu quả đòi hỏi sự kết hợp giữa phương pháp giảng dạy khoa học và sự khéo léo trong việc tạo động lực học tập cho trẻ. Dưới đây là một số cách giúp bạn dạy trẻ toán lớp 4 hiệu quả:

Hiểu rõ chương trình học và mục tiêu

Phụ huynh cần nắm vững các khái niệm và kỹ năng mà trẻ cần đạt được trong chương trình toán lớp 4. Sau đó đặt mục tiêu học tập cụ thể cho từng giai đoạn để trẻ biết mình cần đạt được những gì.

hiểu rõ chương trình học

Tạo môi trường học tập thoải mái

Phụ huynh tạo không gian học tập yên tĩnh, thoải mái và không bị xao lãng. Khi dạy học bạn có thể sử dụng các dụng cụ học tập phong phú như bảng trắng, bút màu, giấy nháp để trẻ có thể viết và vẽ các phép tính.

tạo môi trường học thoải mái

Sử dụng phương pháp giảng dạy đa dạng

Dưới đây là một số phương pháp giảng dạy giúp học sinh hứng thú hơn:

  • Giảng dạy trực quan: Sử dụng hình ảnh, biểu đồ, và các vật liệu học tập trực quan để minh họa các khái niệm toán học.
  • Phương pháp thực hành: Cho trẻ thực hiện nhiều bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
  • Phương pháp học qua trò chơi: Sử dụng các trò chơi toán học để tạo sự hứng thú và giúp trẻ học một cách vui vẻ.

phương pháp giảng dạy đa dạng

Giải thích chi tiết và đơn giản

Giáo viên nên giải thích các khái niệm toán học bằng cách sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu. Khi gặp bài toán khó, hãy chia nhỏ vấn đề và giải thích từng bước một cách rõ ràng cho trẻ.

giải thích chi tiết

Khuyến khích tư duy logic và sáng tạo

Đặt ra các câu hỏi mở và khuyến khích trẻ tự tìm ra cách giải quyết vấn đề. Khuyến khích trẻ thử nghiệm nhiều cách giải khác nhau và thảo luận về chúng.

khuyến khích tư duy sáng tạo

Thực hiện kiểm tra và đánh giá thường xuyên

Giáo viên, phụ huynh nên có kế hoạch kiểm tra thường xuyên để đánh giá mức độ hiểu biết của trẻ và kịp thời phát hiện những khó khăn mà trẻ gặp phải. Sử dụng các bài kiểm tra nhỏ, bài tập về nhà và các câu hỏi ôn tập để củng cố kiến thức cho bé.

kiểm tra đánh giá thường xuyên

Động viên và khen ngợi

Quý phụ huynh nên động viên trẻ khi họ gặp khó khăn và khen ngợi khi họ đạt được tiến bộ. Bạn cần tạo ra một môi trường học tập tích cực và khuyến khích sự tự tin của trẻ.

động viên và khen ngợi trẻ

Xem thêm: Các Dạng Đề Thi Giao Lưu Toán Tuổi Thơ Lớp 1 Kèm Bộ Đề Thi Có Lời Giải Chi Tiết 

Liên kết toán học với thực tế

Người lớn cần giúp trẻ thấy được sự liên quan giữa toán học và cuộc sống hàng ngày bằng cách áp dụng các khái niệm toán học vào các tình huống thực tế. Cho trẻ tham gia vào các hoạt động thực tiễn như mua sắm, đo đạc, và tính toán trong cuộc sống hàng ngày.

liên kết toán học với thực tế

Hợp tác với nhà trường và giáo viên

Phụ huynh thường xuyên liên lạc với giáo viên để nắm bắt tình hình học tập của trẻ. Tham gia vào các buổi họp phụ huynh và các hoạt động của trường để hiểu rõ hơn về chương trình học và cách hỗ trợ trẻ tốt nhất.

hợp tác với nhà trường và giáo viên

Kiên nhẫn và kiên trì

Cha mẹ nên hiểu rằng mỗi trẻ em đều có tốc độ học tập riêng và cần thời gian để nắm vững kiến thức. Do đó bạn hãy kiên nhẫn và kiên trì trong việc giảng dạy, đồng thời tạo cho trẻ cảm giác thoải mái khi học toán.

kiên nhẫn và kiên trì

Các dạng toán cơ bản và nâng cao lớp 4

Dưới đây là một số dạng toán thường xuất hiện trong đề thi toán tuổi thơ lớp 4

Dạng 1: Toán trung bình cộng

Bài 1: Xe thứ nhất vận chuyển được 25 tấn hàng, xe thứ hai vận chuyển 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở số hàng bằng trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 2: Xe thứ nhất vận chuyển được 25 tấn hàng, xe thứ hai vận chuyển 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng của cả ba xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 3: Xe thứ nhất vận chuyển được 25 tấn hàng, xe thứ hai vận chuyển 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở ít hơn trung bình cộng của cả ba xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 4: Xe thứ nhất vận chuyển được 40 tấn hàng, xe thứ hai vận chuyển 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở số hàng bằng trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 5: Xe thứ nhất vận chuyển được 40 tấn hàng, xe thứ hai vận chuyển 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng của cả ba xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 6: Xe thứ nhất vận chuyển được 40 tấn hàng, xe thứ hai vận chuyển 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở ít hơn trung bình cộng của cả ba xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 7: Trung bình cộng của nnn số là 80, biết rằng một trong các số đó là 100. Nếu loại bỏ số 100, trung bình cộng của các số còn lại là 78. Tìm n.

giải toán lớp 4

Dạng 2: Tìm hai số biết tổng và hiệu

Bài 1:

a) Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng là 4010.

b) Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên khác.

c) Tìm hai số chẵn có tổng là 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn khác.

d) Tìm hai số chẵn có tổng là 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

e) Tìm hai số lẻ có tổng là 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ khác.

g) Tìm hai số lẻ có tổng là 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

Bài 2:

a) Hùng và Cường có tổng cộng 60 viên bi. Hùng cho bạn 9 viên, bố cho Cường thêm 9 viên, sau đó số bi của hai anh em bằng nhau. Ban đầu Hùng nhiều hơn Cường bao nhiêu viên bi?

b) Trong phép chia 12 : 6, tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, và lấy số chia cộng với số đó, thì hiệu của hai số mới bằng 0.

Bài 3: Cho phép chia 49 : 7. Tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, và lấy số chia cộng với số đó, thì thương của hai số mới là 1.

Bài 4: Sử dụng các chữ số 4, 5, 6, hãy tạo tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số bao gồm đủ cả 3 chữ số này. Tính tổng các số đã lập được.

Bài 5:

a) Có bao nhiêu số có 3 chữ số?

b) Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà tất cả các chữ số đều lẻ?

Bài 6: Có 9 đồng tiền giống hệt nhau, trong đó có 8 đồng có khối lượng bằng nhau và 1 đồng có khối lượng lớn hơn. Chỉ dùng cân hai đĩa và thực hiện hai lần cân, làm sao để tìm ra đồng tiền có khối lượng lớn hơn?

Bài 7: Có 8 cái nhẫn giống hệt nhau, trong đó có 7 cái có khối lượng bằng nhau và 1 cái có khối lượng nhỏ hơn. Chỉ dùng cân hai đĩa và thực hiện hai lần cân, làm sao để tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn?

Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số và một số có 1 chữ số. Tìm ba số đó.

Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số và một số có 1 chữ số. Tìm ba số đó.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Biết rằng tuổi cha kém 3 lần tuổi con 4 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người.

Bài 11: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58. Biết rằng tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con 3 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người.

Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố 2 tuổi. Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi của bố và con.

Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người.

toán học lớp 4

Dạng 3: Tìm 2 số biết 2 hiệu số

Bài 1: Hiện tại, Minh 10 tuổi, em của Minh 6 tuổi, và mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi của mẹ sẽ bằng tổng tuổi của hai anh em?

Bài 2: Bể thứ nhất có thể chứa 1200 lít nước, còn bể thứ hai chứa 1000 lít nước. Khi cả hai bể đều trống rỗng, người ta cho hai vòi nước chảy cùng lúc vào hai bể. Vòi thứ nhất chảy 200 lít mỗi giờ, còn vòi thứ hai chảy 150 lít mỗi giờ. Hỏi sau bao lâu lượng nước còn lại trong hai bể sẽ bằng nhau?

Bài 3: Một chiếc xe máy và một chiếc xe đạp cùng khởi hành về thành phố, xe máy cách xe đạp 60 km. Vận tốc của xe máy là 40 km/h và của xe đạp là 25 km/h. Hỏi sau bao lâu xe máy sẽ bắt kịp xe đạp?

Bài 4: Một con chó đuổi theo một con thỏ. Con chó cách con thỏ 20m. Mỗi bước nhảy của con thỏ là 30cm, còn con chó nhảy được 50 cm mỗi bước. Hỏi sau bao nhiêu bước con chó sẽ bắt được con thỏ? Biết rằng cả hai con cùng nhảy đồng thời.

Bài 5: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đóng. Bác thứ nhất nhận 60 bộ, còn bác thứ hai nhận 45 bộ. Mỗi tuần bác thứ nhất đóng được 5 bộ, bác thứ hai đóng được 2 bộ. Hỏi sau bao lâu số ghế còn lại của hai bác sẽ bằng nhau?

Bài 6: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đóng. Bác thứ nhất nhận 120 bộ, còn bác thứ hai nhận 80 bộ. Mỗi tuần bác thứ nhất đóng được 12 bộ, bác thứ hai đóng được 4 bộ. Hỏi sau bao lâu số bộ bàn ghế còn lại của bác thứ nhất sẽ bằng một nửa số bộ của bác thứ hai?

Bài 7: Hai bể nước có dung tích bằng nhau. Cùng lúc đó, người ta cho hai vòi nước chảy vào hai bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 50 lít nước, còn vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 30 lít nước. Khi bể thứ nhất đã đầy, bể thứ hai cần thêm 600 lít nước nữa mới đầy. Hỏi dung tích của mỗi bể là bao nhiêu lít?

các dạng toán lớp 4

Xem thêm: Hướng Dẫn Download Tạp Chí Toán Tuổi Thơ  

Dạng 4: Tìm phân số của một số

Bài 1: Mẹ hiện nay 49 tuổi, tuổi của con bằng 2/7 tuổi mẹ. Con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của con sẽ bằng 1/3 tuổi mẹ?

Bài 3: Bác An có một thửa ruộng, bác dành 1/2 diện tích để trồng rau, 1/3 diện tích để đào ao, phần còn lại dành cho đường đi. Biết diện tích đường đi là 30m². Tính tổng diện tích thửa ruộng.

Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kỳ vừa qua của khối 4, thầy giáo nhận thấy 1/2 số học sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình và số học sinh còn lại đạt điểm yếu. Biết số học sinh giỏi là 45 em, tính số học sinh đạt điểm yếu.

Nhận xét: Để tìm số học sinh yếu, cần xác định phân số chỉ số học sinh yếu và biết tổng số học sinh của khối dựa vào số học sinh giỏi.

đề ôn tập toán lớp 4

Bài 5:

a) Một cửa hàng nhận một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp ở quầy và cất phần còn lại vào tủ. Sau khi bán 4 hộp ở quầy, số hộp cất đi gấp 15 lần số hộp còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng đã nhập.

Nhận xét: Ở đây số hộp xà phòng cất đi không thay đổi, vì vậy cần lấy số hộp xà phòng cất đi làm mẫu số và tìm phân số chỉ 4 hộp xà phòng.

b) Một cửa hàng nhận về một số xe đạp. Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp để bày bán và cất phần còn lại vào kho. Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy, số xe đạp cất đi gấp 10 lần số xe đạp còn lại ở quầy. Tính số xe đạp cửa hàng đã nhập.

c) Trong đợt phát động trồng cây đầu năm, số cây lớp 5A trồng bằng 3/4 số cây lớp 5B. Sau khi nhẩm tính, thầy giáo nhận thấy nếu lớp 5B trồng giảm đi 5 cây, số cây lớp 5A sẽ bằng 6/7 số cây lớp 5B. Bạn có thể tính được số cây của cả hai lớp trồng không?

Bài 6: Một giá sách có 2 ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới, số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.

Bài 7: Hai kho chứa tổng cộng 380 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/5 số thóc ở kho thứ hai, số thóc còn lại ở hai kho sẽ bằng nhau.

  • Tính số thóc ban đầu ở mỗi kho.
  • Hỏi đã lấy ra bao nhiêu tấn thóc từ mỗi kho.

Bài 8: Hai bể chứa tổng cộng 4500 lít nước. Người ta tháo 2/5 lượng nước từ bể thứ nhất và 1/4 lượng nước từ bể thứ hai, số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước?

Bài 9: Hai bể chứa tổng cộng 4500 lít nước. Người ta tháo 500 lít từ bể thứ nhất và 1000 lít từ bể thứ hai, số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước?

Xem thêm: Phong Trào Giải Toán Trên Tạp Chí Toán Tuổi Thơ Tạo Nên Sân Chơi Sáng Tạo Cho Trẻ

Dạng 5: Tìm hai số khi biết tổng/hiệu và tỉ số

Bài 1: Một chiếc đồng hồ chạy nhanh 2 phút mỗi 30 phút. Lúc 6 giờ sáng, người ta đặt lại giờ nhưng không chỉnh đồng hồ nên nó vẫn chạy nhanh. Khi đồng hồ chỉ 16 giờ 40 phút thì giờ đúng là bao nhiêu?

Phân tích: Thời gian trên đồng hồ là tổng thời gian thực và thời gian chạy nhanh, nên bài toán có thể được giải bằng cách tìm hai số khi biết tổng và tỷ lệ.

Bài 2: Một chiếc đồng hồ chạy chậm 2 phút mỗi 30 phút. Lúc 6 giờ sáng, người ta đặt lại giờ nhưng không chỉnh đồng hồ nên nó vẫn chạy chậm. Khi đồng hồ chỉ 15 giờ 20 phút thì giờ đúng là bao nhiêu?

Phân tích: Thời gian trên đồng hồ (15 giờ 20 phút) là hiệu của thời gian thực và thời gian chạy chậm, nên bài toán có thể được giải bằng cách tìm hai số khi biết hiệu và tỷ lệ.

Bài 3: Một trường tiểu học có 560 học sinh và 25 thầy cô giáo. Biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ và cứ 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 4: Nhân dịp đầu xuân, khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Tổng cộng ba lớp trồng được 230 cây. Biết rằng cứ lớp 4A trồng được 3 cây thì lớp 4B trồng được 2 cây, và cứ lớp 4B trồng được 3 cây thì lớp 4C trồng được 4 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

giải toán lớp 4 nâng cao

Dạng 6: Một số bài toán tuổi

Bài 1: Hiện tại, tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng tuổi của hai anh em là 49 tuổi. Hãy tính tuổi hiện tại của mỗi người.

Bài 2: Hiện nay tuổi của bố gấp 6 lần tuổi của con. Sau 4 năm nữa, tuổi của bố sẽ gấp 4 lần tuổi của con. Hãy tính tuổi hiện tại của mỗi người.

Bài 3: Tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 120 tuổi. Tuổi của ông tính bằng năm bằng số tháng tuổi của cháu, và tuổi của cháu tính bằng ngày bằng số tuần tuổi của bố. Hãy tính tuổi của mỗi người.

Bài 4: Hiện tại, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Sau năm năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 3 lần tuổi con. Hãy tính tuổi hiện tại của mỗi người.

bài toán lớp 4

Dạng 7: Một số bài toán khác về tỉ số

Bài 1: Hai lớp 4A và 4B cùng trồng cây, tổng cộng trồng được 70 cây. Biết rằng 1/4 số cây lớp 4A trồng được bằng 1/5 số cây lớp 4B trồng được. Tính số cây mỗi lớp trồng được.

Bài 2: Hai lớp 4A và 4B cùng trồng cây, tổng cộng trồng được 110 cây. Biết rằng 1/3 số cây lớp 4A trồng được bằng 2/5 số cây lớp 4B trồng được. Tính số cây mỗi lớp trồng được.

Bài 3: Một trường có 600 học sinh và 25 thầy cô giáo. Biết rằng cứ 2 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ, và cứ 3 cô giáo thì có 1 thầy giáo. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 4: Tìm hai số có tổng là 840 và nếu nhân số thứ nhất với 3 thì bằng số thứ hai nhân với 4.

Bài 5: Tìm hai số có tổng là 840 và nếu chia số thứ nhất cho 3 thì bằng số thứ hai chia cho 4.

Bài 6: Một cửa hàng nhận một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp để trưng bày ở quầy và cất phần còn lại vào tủ. Sau khi bán 4 hộp ở quầy, số hộp còn lại trong tủ gấp 15 lần số hộp còn lại ở quầy. Tính tổng số hộp xà phòng cửa hàng đã nhập.

Bài 7: Một số chia cho cả 7 và 9 đều dư 3. Biết thương của phép chia số đó cho 9 nhỏ hơn thương của phép chia số đó cho 7 là 2. Tìm số đó.

Bài 8: Một giá sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.

giải toán cơ bản và nâng cao

Dạng 8: Bài toán công việc

Bài 1: Bác An hoàn thành một công việc trong 8 giờ, còn bác Bình hoàn thành công việc đó trong 5 giờ. Hỏi nếu hai bác cùng làm công việc này thì sau bao lâu sẽ hoàn thành?

Bài 2: Nếu bể trống rỗng, vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ sẽ đầy bể, còn vòi thứ hai chảy trong 5 giờ sẽ đầy bể. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy thì mất bao lâu để đầy bể?

Bài 3: Bác Minh làm một công việc trong 8 giờ, còn bác Tâm hoàn thành công việc đó trong 5 giờ. Đầu tiên, bác Minh làm một mình trong 4 giờ, sau đó bác Tâm đến và cùng làm với bác Minh. Hỏi hai bác sẽ hoàn thành công việc sau bao lâu nữa?

Bài 4: Bác An hoàn thành một công việc trong 8 giờ, còn bác Bình hoàn thành công việc đó trong 5 giờ. Ban đầu, hai bác cùng làm, nhưng sau 3 giờ, bác Bình phải đi làm việc khác. Hỏi bác An còn phải làm bao lâu nữa để hoàn thành công việc?

Bài 5: Nếu bể trống rỗng, vòi thứ nhất chảy trong 4 giờ sẽ đầy bể, còn vòi thứ hai chảy trong 5 giờ sẽ đầy bể. Khi bể trống, người ta cho cả hai vòi cùng chảy, sau 2 giờ thì tắt vòi thứ nhất và để vòi thứ hai chảy tiếp. Hỏi sau bao lâu nữa thì bể sẽ đầy?

học toán cho trẻ nhỏ

Tổng hợp các đề toán tuổi thơ lớp 4 có lời giải

Dưới đây là một số file đề Toán Tuổi Thơ lớp 4 có lời giải bạn có thể tham khảo:

35 BỘ ĐỀ THI GIAO LƯU TOÁN TUỔI THƠ 

Đề thi Olympic Toán tuổi thơ cấp trường lớp 4 năm 2019 – 2020

Trọn bộ toán cơ bản lớp 4

Trọn bộ toán hình học nâng cao lớp 4

Tổng hợp các đề toán tuổi thơ lớp 4 kèm lời giải chi tiết không chỉ giúp các em học sinh củng cố kiến thức mà còn khơi dậy niềm đam mê toán học. Những bài toán đa dạng và thú vị sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn trong các kỳ thi. Bên cạnh đó, việc làm quen với các dạng bài toán khác nhau sẽ giúp các em mở rộng tầm nhìn và chuẩn bị tốt hơn cho các bậc học cao hơn. Hy vọng rằng, bộ đề Toán Tuổi Thơ lớp 4 này sẽ trở thành người bạn đồng hành hữu ích trên con đường học tập của các em học sinh lớp 4. Toán Tuổi Thơ chúc các em học tập tốt và luôn yêu thích môn Toán nhé.